Thể bệnh nhẹ là thể không tiến triển hoặc là tiến triển rất chậm, và không đưa đến xơ hoặc ung thư gan. Còn thể nặng là thể viêm hoại tử tế bào gan dồn dập hoặc nhiều đợt tiến triển tấn công vào các tế bào gan dẫn đến xơ và ung thư gan. Viêm gan mạn tính gây ra bởi nhiều loại nguyên nhân, thường gặp là viêm gan siêu vi (nhất là B, C, và B phối hợp với D và gần đây là viêm gan mạn G); viêm gan mạn do thuốc, viêm gan mạn tự miễn.
Trong chẩn đoán lâm sàng, cần phân biệt được các hình thức viêm gan mạn tính và giữa viêm gan mạn tính với các bệnh gan khác để có liệu pháp điều trị hợp lý.
Viêm gan mạn tính ổn định – Viêm gan mạn tính tiến triển
Viêm gan mạn tính ổn định | Viêm gan mạn tính tiến triển | |
Triệu chứng | Nghèo nàn, âm ỉ, có tiền sử nghiện rượu hoặc sán lá gan, không có đợt tiến triển, ít xơ gan. | Nhiều hơn, sốt, hoàng đản (vàng da), mệt mỏi, tiền sử viêm gan virus, tiến triển thành xơ gan (sau 5 năm) |
Chức năng gan | Ít rối loạn, hoặc rối loạn không rõ | Rối loạn rõ, tăng kéo dài các men gan và globulin, A/G đảo ngược |
Phức hợp miễn dịch | Không rối loạn, phức hợp Kháng nguyên-Kháng thể-Anti Hbe (+) | Rối loạn rõ |
Virus viêm gan B | Anti Hbe typ Ig | HbeAg (+) |
Sinh thiết | Ranh rới tiểu thùy không bị phá vỡ | Bị phá vỡ |
Viêm gan mạn tính – Viêm gan virus kéo dài
Viêm gan virus kéo dài | Viêm gan mạn tính | |
Triệu chứng | Vàng da liên tục | Vàng da theo đợt |
Biểu hiện ngoài gan (-) | Có biểu hiện ngoài gan | |
Chức năng gan | ++ | +++ |
Kháng thể tự miễn | ± | ++ |
Phức hợp kháng nguyên | HbsAg (-) | HbsAg (+) |
Virus viêm gan B | HbcAg (-) | HbsAg (+) |
Anti HBs | Anti HBs (+) | Anti HBs (-) |
Sinh thiết | Hoại tử trung tâm tiểu thủy: các tế bào gan bị hoại tử nằm ở trung tâm lá gan. | Hoại tử vùng rìa: Các tế bào gan bị hoại tử nằm ở vùng rìa, mép lá gan. |
Viêm gan mạn tính – Xơ gan Xơ gan là bệnh mạn tính gây tổn thương gan nặng, lan tỏa ở các thùy gan, đặc điểm tổn thương là mô xơ phát triển mạnh, đồng thời cấu trúc các tiểu thùy và mạch máu bị đảo lộn một cách không hồi phục.
Xơ gan | Viêm gan mạn tính | |
Triệu chứng | Lách to rõ | Ít |
Cổ trướng | Có (trong viêm gan mạn tính tiến triển) | |
Tuần hoàn bàng hệ | (+) | Đa số có |
Thay đổi da, niêm mạc | Rõ | +++ |
Xuất huyết tiêu hóa | Có thể có | Không |
Chức năng gan | ++ | +++ |
Khả năng tự miễn | + | +++ |
Soi ổ bụng | Nhân xơ rõ xơ vùng | Mặt sần, ranh giới các tiểu thùy không bị phá vỡ hoàn toàn, chưa bị thay bằng vòng xơ. |
Theo SKCĐ
Leave a Reply
Be the First to Comment!